Tên gọi khác: Bạch đảng sâm, Đảng sâm, Lộ đảng sâm, Tây đảng sâm, Điều đảng sâm, Đông đảm sâm.
Tên khoa học: Codonopsis pilosula
Họ: Hoa chuông (Campanulaceae)
TÌM HIỂU CHUNG VỀ ĐẢNG SÂM
Đảng sâm là loài thực vật thân cỏ, dây leo quấn và sống nhiều năm. Thân cây có màu tím sẫm, phủ lông nhỏ, thưa nhưng không có lông ở phần ngọn, cây mọc bò trên mặt đất hoặc mọc leo nhờ ở các loài thực vật khác.
Lá có màu xanh hơi vàng, hình trứng tròn và đuôi nhọn, lông nhung được phủ trên bề mặt và mặt dưới có màu xám, mép nguyên không có răng cưa. Hoa mọc ở nách lá, màu xanh nhạt, quả nhỏ có hạt màu nâu.
Loài thực vật này có nguồn gốc từ Trung Quốc, phân bố chủ yếu ở một số tỉnh như Vân Nam, Tứ Xuyên, Cát Lâm, Hồ Bắc, Hà Nam, Thanh Hải, Sơn Tây, Cam Túc, Thiểm Tây, Ninh Hạ, Hắc Long Giang,…
Ngoài ra đẳng sâm cũng đã được trồng ở một số địa phương ở nước ta như Lâm Đồng, Quảng Nam, Kon Tum, Đà Nẵng, Hà Giang, Lạng Sơn, Lai Châu, Lào Cai, Cao Bằng,…
BỘ PHẬN DÙNG CỦA ĐẢNG SÂM
Rễ của cây. Thu hái chủ yếu vào mùa đông khi cây rụng lá hoặc đợi đến mùa xuân năm sau nhưng cần thu hái trước khi cây ra lộc mới. Sau khi đào rễ về, cần làm sạch đất cát, phân loại rễ và phơi cho khô. Bảo quản Nơi khô ráo và thoáng mát. Cần đậy kín vì dược liệu rất dễ bị mốc và mọt. Có thể sấy diêm sinh định kỳ để chống mốc.
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC TRONG ĐẢNG SÂM
Dược liệu chứa nhiều thành phần hóa học, bao gồm inulin, glucose, alkaloid, tangshenoside, choline, fructose, sucrose, đường, tinh bột, saponin,…
TÁC DỤNG, CÔNG DỤNG CỦA ĐẢNG SÂM
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Tác dụng chống mệt mỏi và khả năng thích nghi của cơ thể đối với môi trường.
Dịch của dược liệu có tác dụng tăng cường độ co bóp, tăng trương lực và bảo vệ các niêm mạc bị loét ở dạ dày.
Tăng cường độ co bóp của tim, tăng áp và lưu lượng máu cho nội tạng, các chi, não.
Tác dụng giảm số lượng bạch cầu, tăng hồng cầu và đường huyết.
Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, giảm ho, kháng viêm và long đờm.
Làm hưng phấn tử cung, tăng nồng độ cortisone trong huyết tương và kháng lại trực khuẩn lao, trực khuẩn bạch hầu, phó trực khuẩn đại tràng, não mô cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng,…
Theo Đông y:
Tác dụng thanh phế, ích khí, trừ phiền khát, bổ trung, sinh tân chỉ khát và hòa Tỳ Vị.
Chủ trị phế hư, người mệt, khát, thoát giang, tỳ vị hư yếu, ăn ít, khí huyết đều hư. Điều trị bệnh bạch huyết, tụy tạng, thiếu máu mãn tính, lỵ lâu ngày, khí suyễn, nội thương, hư lao, băng huyết, phát sốt,…
LIỀU DÙNG CỦA ĐẢNG SÂM
Dược liệu chủ yếu được dùng ở dạng sắc với liều dùng 8 – 20g/ ngày.
MỘT SỐ BÀI THUỐC CÓ ĐẢNG SÂM
1. Bài thuốc khai thanh tâm, bổ nguyên khí, thanh phế kim và tráng gân cơ
Chuẩn bị: Sa sâm 320g, đẳng sâm 640g và quế viên nhục 160g.
Thực hiện: Đem các dược liệu nấu thành cao và uống mỗi ngày.
2. Bài thuốc trị thoát giang, lỵ, tiêu chảy và khí bị hư
Chuẩn bị: Chích kỳ, nhục khấu tương, bạch truật và phục linh mỗi thứ 6g, thăng ma nướng mật 2.4g, gừng 3 lát, đẳng sâm sao với gạo 8g, sơn dược sao 8g và chích thảo 2.8g.
Thực hiện: Đem các vị sắc uống mỗi ngày.
3. Bài thuốc trị khí huyết đều suy
Chuẩn bị: Chích hoàng kỳ, long nhãn, đẳng sâm, bạch truật và đường cát.
Thực hiện: Đem nấu thành cao và uống mỗi ngày.
4. Bài thuốc trị tỳ vị bất hòa và trung khí suy nhược
Chuẩn bị: Đường và đẳng sâm.
Thực hiện: Nấu thành cao lỏng.
5. Bài thuốc trị mệt tim, ê ẩm và người gia suy yếu lâu ngày
Chuẩn bị: Ngưu tất, đương quy, mạch môn và long nhãn mỗi thứ 12g và đẳng sâm 40g.
Thực hiện: Sắc mỗi ngày 1 thang.
Lưu ý: Có thể gia thêm nhân sâm từ 4 – 8g nếu bệnh tình nghiêm trọng.
6. Bài thuốc trị đại tiện lỏng, mệt mỏi và ăn uống không ngon
Chuẩn bị: Bạch truật sao 12g, đẳng sâm 20 – 40g, ba kích 12g và đương quy 12g.
Thực hiện: Sắc uống hoặc tán thành bột mịn, trộn mật là thành viên. Ngày dùng từ 12 – 20g.
7. Bài thuốc trị đau lưng, tiểu nhắt, mệt mỏi, đau gối do thận hư suy
Chuẩn bị: Cáp giới 6g, trần bì 0.8g, đẳng sâm 16g, huyết giác 1.2g, tiểu hồi 6g và rượu 250ml.
Thực hiện: Ngâm các dược liệu với rượu và uống trước khi đi ngủ cho đến khi khỏi bệnh.
8. Bài thuốc trị tử cung xuất huyết
Chuẩn bị: Đẳng sâm 30 – 60g.
Thực hiện: Đem sắc, uống 2 lần/ ngày trong 5 ngày liên tục trong thời gian hành kinh.
9. Bài thuốc trị cơ thể suy nhược, ho và hư lao
Chuẩn bị: Hoài sơn 12g, cam thảo 2g, khoản đông hoa 6g, đẳng sâm 16g, ý dĩ nhân 6g và xa tiền tử 6g.
Thực hiện: Sắc lấy nước, chia thành 3 lần uống và dùng hết trong ngày.
10. Bài thuốc trị huyết áp cao ở bệnh nhân cơ tim
Chuẩn bị: Vỏ con trai (loại trai cho ngọc) 16g, đương quy 10g, táo 16g, phục linh 16g, hoàng liên 6g, đẳng sâm 10g, sinh địa 10g, trắc bá tử 16g, mộc hương 6g.
Thực hiện: Đem các vị sắc với 800ml nước, sau đó chia thành 3 lần uống và dùng liên tục trong 2 – 2.5 tháng.
11. Bài thuốc trị huyết áp thấp
Chuẩn bị: Hoàng tinh 12g, cam thảo 6g, đẳng sâm 16g, nhục quế 10g, đại táo 10 quả.
Thực hiện: Đem sắc uống ngày 1 thang.
12. Bài thuốc trị miệng lở loét ở trẻ nhỏ
Chuẩn bị: Hoàng bá 20g và đẳng sâm 40g.
Thực hiện: Đem các vị tán bột và thoa trực tiếp lên vùng lở loét.
13. Bài thuốc trị suy nhược thần kinh
Chuẩn bị: Mạch môn 12g, đảng sâm 12g và ngũ vị tử 8g.
Thực hiện: Đem sắc uống.
14. Bài thuốc trị lao phổi và viêm phế quản mãn tính
Chuẩn bị: Tang diệp 12g, mạch môn 12g, hồ ma nhân 6g, tỳ bà diệp nướng mật 6g, đảng sâm 12g, thạch cao 12g, a giao 8g, hạnh nhân 6g.
Thực hiện: Đem sắc uống, tuy nhiên cần sắc thạch cao trước khi cho các dược liệu còn lại vào.
15. Bài thuốc trị miệng sinh nhọt, Tỳ Vị hư yếu
Chuẩn bị: Chích kỳ 8g, cam thảo 2g, đảng sâm 8g, phục linh 4g và bạch thược 2.8g.
Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
LƯU Ý KHI DÙNG ĐẢNG SÂM
Khi dùng đảng sâm, không nên uống dùng hơn 63g vì có thể làm nhịp tim không đều và gây khó chịu ở vùng trước tim.
Cần hạn chế dùng chung với Lê lô.
Có rất nhiều loại dược liệu có tên “đảng sâm” vì vậy khi chọn mua nguyên liệu cần chú ý để tránh nhầm lẫn.
Không dùng cho người hỏa vượng, khí trệ và có thực tà.
Có thể dùng đảng sâm thay cho nhân sâm với những trường hợp suy nhược, mệt mỏi, ăn kém, tiểu đục, vàng da.
LIÊN HỆ MUA SẢN PHẨM:
0939714275
tiemthuocbacsaithanh
Thuocbacsaithanh
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
– DÂM DƯƠNG HOẮC LÀ GÌ?
– 100 MẸO CHỮA BỆNH HAY GẶP (HOÀNG KỲ)
Bài Viết Liên Quan
BÀI 1268 – Gừng: Vị thuốc, gia vị tốt cho dạ dày
Trong dân gian, Gừng là một vị thuốc hỗ trợ tiêu hóa chữa chứng rối loạn [...]
Th10
BÀI 1267 – Bạn đã biết hết các tác dụng chữa bệnh của gừng?
Gừng (Zingiber officinale Rose.), họ gừng (Zigiberaceae) là cây thuốc nam được trồng hầu như [...]
Th10
BÀI 1266 – 9 tác dụng của atiso và lưu ý khi sử dụng để an toàn cho sức khỏe
Atiso được từ xưa đã được nhiều người tin dùng vì không những thơm ngon [...]
Th10