ÍCH MẪU

Herba Leonuri japonici

Nguồn gốc: Phần trên mặt đất có nhiều lá, hoa, phơi hay sấy khô của cây ích mẫu (Leonurus heterophyllus Sweet), họ Bạc hà (.Lamiaceae). Cây mọc hoang, được trồng ở nhiều địa phương nước ta và nhiều nước khác trên thế giới.

Thành phần hoá học chính: alcaloid, flavonoid (rutin), tanin.

Công dụng, cách dùng, liều lượng:

  • Ích mẫu thảo: Chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, rong kinh, thống kinh, ứ máu tích tụ sau khi sinh, cao huyết áp. Ngày dùng 8gr -18rg, dạng thuốc sắc hoặc cao thuốc.
  • Hạt ích mẫu (Sung uý tử): Chữa phù thũng, thiên đầu thống, thông tiểu. Ngày dùng 6gr – 12gr, dạng thuốc sắc.

Cách dùng ích mẫu trị đau bụng trước kỳ kinh nguyệt:

    Cây ích mẫu 30gr nấu với nước uống. Bắt đầu uống từ ngày 14 sau kỳ kinh nguyệt lần trước. Một ngày uống hai lần trước bữa ăn 20 phút, uống 10 ngày liền.

   Mẹo dùng ích mẫu  trị bị phù thũng sau khi sinh:

 Cây ích mẫu 20gr, ngưu tất 15gr, rau dừa nước 10gr. Uống ngày 2 lần liên tục 5 ngày.

 Cách sử dụng ích mẫu với phụ nữ gầy, suy nhược:

 Lá phần non cây ích mẫu 30gr, trứng gà 2 quả. Thái nhỏ ích mẫu rồi đánh với trứng, hấp cách thủy. Ngày ăn 1 lần, ăn liền trong 20 ngày.

  Ích mẫu trị kinh nguyệt nhiều và kéo dài:

  Ích mẫu 12gr, ngải cứu 16gr, mần tưới 10gr, hương phụ 6gr. Uống 2 lần , uống 5 ngày liền , trước kỳ kinh nguyệt 10 ngày.

 Cách dùng ích mẫu cho người tắc kinh:

  Ích mẫu 12gr, mần tưới 20gr, ngải cứu 15gr.

 Sắc với nước uống, ngày uống 2 lần. Uống trước kỳ kinh nguyệt 10 ngày.