BÀI 40: DÂY ĐAU XƯƠNG VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH

Tên gọi khác: Tục cốt đằng, Khoan cân đằng, Cây đau xương, Khau năng cấp.
Tên khoa học: Tinospora sinensis Merr
Họ: Tiết đề (danh pháp khoa học: Menispermaceae)

TÌM HIỂU CHUNG VỀ DÂY ĐAU XƯƠNG

Dây đau xương là loài thực vật thân leo, có cành rũ xuống, chiều dài từ 7 – 8m. Cành non của cây thường được phủ lông mịn nhưng khi già thì nhẵn. Phiến lá có hình tim, mặt dưới có lông nên màu nhạt hơn so với mặt trên. Lá có 5 gân nhỏ tỏa ra như hình chân vịt, lá rộng 8 – 10cm, dài 10 – 20cm.
Hoa có thể mọc đơn độc hoặc mọc thành chùm, thường có màu trắng nhạt. Quả hình bán cầu, khi chín có màu đỏ và bên trong chứa dịch nhầy.
Dây đau xương mọc hoang nhiều tại các địa phương ở nước ta, nhiều nhất ở tỉnh miền núi phía Bắc như Hà Giang, Lào Cai, Sơn La, Bắc Cạn,… Ngoài ra loài thực vật này cũng mọc hoang ở một số tỉnh của Trung Quốc.

CÂY ĐAU XƯƠNG

BỘ PHẬN DÙNG CỦA DÂY ĐAU XƯƠNG

Toàn cây. Thu hái quanh năm, có thể rửa sạch dùng tươi hoặc phơi khô để dùng dần. Bảo quản ở nơi thoáng mát.

THÀNH PHẦN HOÁ HỌC TRONG DÂY ĐAU XƯƠNG

Quả DÂY ĐAU XƯƠNG tươi có 88% là nước và 9.4% carb, 1.4% protein, 0.4% chất béo, 1.7% chất xơ. Còn khi khô, chúng chứa 14% chất xơ, 3% chất béo, 70% carb, 12% protein. Bên cạnh đó, quả DÂY ĐAU XƯƠNG chứa nhiều carotene và các vitamin như vitamin K1, E, C, acid folic và acid folinicm. Đặc biệt, chúng còn chứa nhiều khoáng chất như kali và sắt. Ngoài ra, quả DÂY ĐAU XƯƠNG còn chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa như flavonoid, isoquercetin, polyphenol.

QUẢ CÂY ĐAU XƯƠNG

TÁC DỤNG, CÔNG DỤNG CỦA DÂY ĐAU XƯƠNG

– Công dụng của dây đau xương theo Đông Y:
Công dụng: Thư cân hoạt lạc, trừ thấp, khu phong.
Chủ trị: Phong tê thấp, đau nhức xương khớp.
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Vị thuốc này có tác dụng ức chế hoạt tính gây co thắt cơ trơn của acetylcholine và histamine trong thực nghiệm với ruột thỏ cô lập.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, tác động đến huyết áp, lợi tiểu và an thần đối với động vật thí nghiệm.

LIỀU DÙNG CỦA DÂY ĐAU XƯƠNG

Dược liệu thường được dùng ở dạng sắc hoặc sử dụng ở dạng xoa bóp ngoài da. Liều dùng từ 10 – 12g/ ngày.

MỘT SỐ BÀI THUỐC CÓ DÂY ĐAU XƯƠNG

1. Bài thuốc trị chứng đau lưng mỏi gối do thận hư yếu
Chuẩn bị: Củ mài, thỏ ty tử, dây đau xương, rễ cỏ xước mỗi vị 12g, đỗ trọng, cốt toái bổ và tỳ giải mỗi vị 16g.
Thực hiện: Đem ngâm rượu hoặc sắc uống.

2. Bài thuốc trị rắn cắn
Chuẩn bị: Lá tía tô 20g, lá dây đau xương 20g, rau sam 50g và lá thài lài 30g.
Thực hiện: Dùng nguyên liệu tươi đem giã nát, vắt lấy nước uống, sau đó dùng bã đắp lên vết rắn cắn.

3. Bài thuốc trị chứng bong gân và sai khớp
Chuẩn bị: Lá tầm gửi cây khế, hạt máu chó, lá dây đau xương, hồi hương, lá bưởi bung, hạt trấp, quế chi, đinh hương, củ nghệ, vỏ núc nác, huyết giáp, lá mua, vỏ sòi, lá kim cang, lá náng, gừng sống, lá canh châu, lá thầu dầu tía, mủ xương rồng bà, các vị bằng lượng nhau.
Thực hiện: Đem giã nhỏ, sao nóng và chườm lên vùng khớp cần điều trị.

CÂY ĐAU XƯƠNG

4. Bài thuốc trị chứng thấp khớp
Bài thuốc 1: Hoàng nàn chế, dây đau xương, thổ phục linh, hoàng lực, ngưu tất, kê huyết đằng, rễ bưởi bung, độc lực, tầm xuân, lá lốt và huyết giác. Đem chế thành cao.
Bài thuốc 2: Dùng củ kim cang và dây đau xương bằng lượng nhau. Đem sắc thành cao, mỗi ngày dùng 6g.

5. Bài thuốc trị đau nhức xương khớp
Bài thuốc 1: Thái nhỏ thân cây dây đau xương, sau đó đem sao vàng và ngâm rượu theo tỷ lệ 1:5. Mỗi lần dùng 1 ly nhỏ, sử dụng 3 lần/ ngày. Với những người không uống được rượu, có thể dùng dược liệu sắc uống trong vòng 15 – 20 ngày.
Bài thuốc 2: Lấy dây đau xương rửa sạch, giã nát và trộn với ít nước đắp lên vùng đau nhức.

6. Bài thuốc trị sưng đỏ mu bàn chân và đầu gối sưng đau
Chuẩn bị: Cam thảo dây, dây đau xương, rễ cỏ xước, cốt khí củ, lá lốt và rễ cây tầm sọong mỗi vị 20g.
Thực hiện: Dùng các vị sắc lấy nước uống liên tục trong 7 – 21 ngày.

7. Bài thuốc trị đau nhức cơ thể và xương khớp do bệnh phong thấp
Chuẩn bị: Rễ tầm xọng, cam thảo nam, cốt khí củ, đơn gối hạc, lá lốt, dây đau xương và rễ cỏ xước mỗi vị 20g.
Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống, sử dụng đều đặn ngày 1 thang cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.

8. Bài thuốc trị chứng chân tay tê mỏi, đau nhức ở người cao tuổi
Chuẩn bị: Cây xấu hổ, kim ngân hoa, hy thiêm, cỏ xước, ké đầu ngựa, cà gai leo, cây dây đau xương, thổ phục linh và thiên kiên kiện, các vị bằng lượng nhau.
Thực hiện: Đem sắc với nước theo tỷ lệ 1:1 sau đó đun nhỏ lửa và chế thành rượu thuốc. Dùng uống hằng ngày để cải thiện triệu chứng đau nhức và tăng cường khả năng vận động.

9. Bài thuốc trị đau mỏi gân xương do phong tê thấp
Bài thuốc 1: Chuẩn bị quế chi, cỏ xước, thiên niên kiện, độc hoạt, chân chim, cây dây đau xương, rễ bưởi bung, phòng kỷ, kê huyết đằng, gai tầm xọng, núc nác và cây xấu hổ mỗi vị 4 – 6g. Đem các dược liệu sắc lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang.
Bài thuốc 2: Vỏ thân cây ngũ gia bì, cây dây đau xương và rễ phòng kỷ mỗi vị 10g, rễ gối hạc, cây mua núi và kê huyết đằng mỗi vị 12g. Đem các vị thái nhỏ, sau đó phơi khô hoàn toàn. Dùng ngâm với rượu trong vòng 7 – 10 ngày, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 25ml.

10. Bài thuốc trị chứng đau thần kinh tọa
Chuẩn bị: Cốt toái bổ 12g, cẩu tích, dây đau xương, ngưu tất và kê huyết đằng mỗi vị 20g, thiên niên kiện 8g, ba kích 12g.
Thực hiện: Đem sắc uống, ngày dùng 1 thang cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.

CÂY ĐAU XƯƠNG

11. Bài thuốc trị chứng phong thấp
Chuẩn bị: Rễ và cây lá lốt, dây đau xương mỗi vị 15g, dây chìa vôi 20g.
Thực hiện: Đem rửa sạch, sao vàng hạ thổ và sắc với nhiều nước dùng thay nước lọc.

12. Bài thuốc trị chứng thấp khớp mãn tính
Chuẩn bị: Phục linh, rễ tầm xuân, thân cây trâu cổ, rễ cỏ xước và dây rung rúc mỗi vị 20g, lá lốt, dây đau xương, tang chi, rễ gấc và thiên niên kiện mỗi vị 10g.
Thực hiện: Đem sắc 2 lần và lấy khoảng 400ml nước sắc. Sau đó đem đun với lửa nhỏ để nước cô lại thành cao lỏng. Mỗi lần dùng 1 ít cao hòa với rượu và chia thành 3 lần uống trong ngày.

13. Bài thuốc chữa chứng mỏi người, đau khớp gối và khó khăn khi vận động
Chuẩn bị: Cành và thân cây trâu cổ 15g, tang ký sinh, rễ gấc, dây đau xương và tang chi mỗi vị 12g.
Thực hiện: Cho nguyên liệu vào ấm và sắc lấy nước uống.

14. Bài thuốc trị chứng liệt nửa người bên phải
Chuẩn bị: Rễ đinh lăng 10g, gừng tươi 3g, dây đau xương, dây trâu cổ, cây xấu hổ và đậu chiều mỗi vị 8g, cây thần sa 6g, quả hồ tiêu chín (sấy khô, bỏ vỏ ngoài) và quế mỗi vị 5g, cây bách bệnh 4g.
Thực hiện: Sắc uống.

15. Bài thuốc trị chứng viêm khớp, thấp khớp
Chuẩn bị: Nhục quế 30g, vỏ thân cây ô môi 50g, cốt toái bổ và dây đau xương mỗi vị 100g.
Thực hiện: Đem nguyên liệu ngâm với 1 lít rượu nếp 40 độ trong vòng 20 ngày là dùng được. Mỗi lần dùng 30ml, ngày dùng 2 lần.

16. Bài thuốc trị chứng đau nhức chân tay
Chuẩn bị: Kê huyết đằng, tục đoạn, dây đau xương, rễ cây xấu hổ, vương tôn, khúc khắc, sơn thục, quýt gai mỗi vị 12g.
Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

17. Bài thuốc trị chứng tổ đỉa
Chuẩn bị: Thân và lá dây đau xương tươi.
Thực hiện: Đem rửa sạch, phơi khô, sao vàng và nấu lấy nước uống.

CÂY ĐAU XƯƠNG

18. Bài thuốc điều trị bệnh phong thấp gây đổ mồ hôi nhiều, người nhức mỏi, suy nhược
Chuẩn bị: Cốt toái bổ, cỏ xước, kê huyết đằng, bồ công anh và cây chó đẻ hoa vàng mỗi vị 12g, vòi voi, dây đau xương, thiên niên kiện, cốt khí mỗi vị 10g, sinh địa, hà thủ ô, phòng đảng sâm mỗi vị 20g.
Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

19. Bài thuốc trị chứng đau nhức cơ thể và xương khớp do bệnh phong thấpChuẩn bị: Hoa kinh giới, củ kim cương, rễ bưởi bung, cây dây đau xương, rễ động lực, rễ cỏ xước, rễ hoàng lực và rễ cốt khí mỗi vị 20g.
Thực hiện: Đem sắc với 1 chén nước còn lại 2 chén. Chia làm 2 lần uống trong ngày và dùng liên tục trong vòng 5 ngày.

20. Bài thuốc hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp
Chuẩn bị: Tế tân, cam thảo mỗi vị 6g, xuyên khung, quế mỗi vị 8g, dây đau xương, tang ký sinh mỗi vị 16g, rễ cỏ xước (tẩm rượu, sao vàng) 20g, tục đoạn, tần giao, độc hoạt, đảng sâm, bạch thược, đương quy và thục địa mỗi vị 12g.
Thực hiện: Sắc uống.

LƯU Ý KHI DÙNG DÂY ĐAU XƯƠNG

Thận trọng khi dùng cho người có tạng hàn.

LIÊN HỆ MUA SẢN PHẨM:
0939714275
tiemthuocbacsaithanh

Thuocbacsaithanh

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
 CỬU KHỔNG (THẠCH QUYẾT MINH) – THUỐC QUÝ TỪ BIỂN CẢ
– ĐẠI HỒI – THUỐC HAY TỪ GIAN BẾP