BÀI 60: HUYẾT KIỆT VÀ CÁC CÔNG DỤNG CHỮA BỆNH

TÌM HIỂU CHUNG VỀ HUYẾT KIỆT

Tên khác: Huyết kết, Huyết nục, Kỳ lân kiệt, Kỳ lân huyết, Trảo nhi huyết, Hải tích thạch, Sang dragon.
Tên khoa học: Daemonorops draco Blume
Họ: Cau / Dừa – Palmaceae

Huyết kiệt là nhựa khô của cây Kỳ lân kiệt hoặc một số cây Song mây thuộc chi Calamus propinquus Becc., họ Dừa – Palmaceae.
Dịch tiết từ thân cây và quả của cây Kỳ lân Kiệt có màu đỏ như máu, khi khô đóng cục lại tạo nên Huyết kiệt. Dược liệu giòn, rất dễ vỡ vụn, những mảnh vụn có mặt ngoài trơn bóng, bên trong có màu đỏ đẹp, không có mùi, nếu dùng vạch lên giấy sẽ để lại một vệt màu nâu.
Theo kinh nghiệm dân gian để thử Huyết kiệt có thể mài dược liệu vào móng tay, nếu thấm vào móng tay thì là dược liệu thật. Dược liệu tốt có vị hơi mặn, khi đập bể có mùi như Chi tử, nhai không nát. Còn dược liệu có vị mặn, đập ra ngửi thấy mùi tanh hôi là kém chất lượng.
Cây Kỳ lân Kiệt mọc hoang ở nhiều nơi tại các đảo Indonexia.
Tại Việt Nam, chưa thấy phân bố, dược liệu chủ yếu là nhập ngoại.

TÁC DỤNG, CÔNG DỤNG CỦA HUYẾT KIỆT

BỘ PHẬN DÙNG CỦA HUYẾT KIỆT

Nhựa từ quả và thân cây Kỳ lân Kiệt hoặc các loại cây Song mây được sử dụng làm dược liệu. Quả Kỳ lân kiệt khi chín có màu đỏ, trên quả có nhiều vảy, bên ngoài vẩy này thường phơi nhiều nhựa màu đỏ như máu.
Thu hái quả khi quả chín, thường là vào mùa hè. Sau khi thu hái mang về cho vào túi gai, vò xát để thu chất nhựa khô giòn, lọc qua rây để lọc chất nhựa, loại bỏ các tạp chất. Sau đó mang nhựa đi phơi nắng hoặc hấp cách thủy cho nóng rồi để vào khuôn hoặc làm thành từng viên nhỏ, gói trong lá cây Cọ.
Ở một số nơi có thể đun quả với nhựa để chảy ra rồi đóng thành bánh, có thể có trọng lượng đến vài kg. Tuy nhiên, loại dược liệu này kém chất lượng và có giá trị không cao. Bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo, thoáng mát, phòng ẩm thấp. Sau khi bị ẩm, dược liệu có thể bị biến chất và rất khó tán thành bột.

TÁC DỤNG, CÔNG DỤNG CỦA HUYẾT KIỆT

Huyết kiệt là nhựa đỏ được lấy từ trái của cây daemonorops draco. Huyết kiệt được biết đến như một phương thuốc để chữa tiêu chảy và các vấn đề về đường tiêu hóa khác.
Một số người sử dụng huyết kiệt trực tiếp lên da như một chất để làm khô da (làm se).
Huyết kiệt có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy tham khảo bác sĩ hoặc thầy thuốc để biết thêm thông tin.

LIỀU DÙNG CỦA HUYẾT KIỆT

Liều dùng của huyết kiệt có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên độ tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Huyết kiệt có thể không an toàn, bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

TÁC DỤNG, CÔNG DỤNG CỦA HUYẾT KIỆT

MỘT SỐ BÀI THUỐC CÓ HUYẾT KIỆT

1. Chữa bong gân, trật khớp, sang thương ở tay chân
Sử dụng Huyết kiệt 160 g, Tự nhiên đồng 8 g, Đại hoàng 48 g, tán thành bột mịn. Mỗi ngày dùng uống 12 – 16 g với nước cốt Gừng.

2. Điều trị huyết vựng lên tâm gây đau, đầy, trướng ngực, hen suyễn ở phụ nữ sau sinh
Sử dụng Huyết kiệt, Một dược, mỗi vị phân lượng bằng nhau, tán thành bột mịn. Mỗi ngày dùng uống 2 lần, mỗi lần 8 g. Dùng Đồng tiện hoặc rượu nóng để chiêu thuốc.

3. Điều trị phụ nữ có thai mà hình thành huyết khối do huyết ứ, gây đau xương sườn, đau bụng
Dùng Huyết kiệt, Diên hồ sách, Bồ hoàng, Đương quy, Xích thược, Quế tâm, mỗi vị đều 20 g, tán thành bột mịn. Mỗi ngày dùng uống 8 – 12 g với Đồng tiện hoặc rượu nóng. Uống xong đi nằm nghỉ, một lát sau lại uống, ác huyết sẽ theo đường kinh nguyệt ra, không trào ngược lên nữa.

5. Điều trị ngoại thương gây chảy máu
Dùng huyết kiệt tán thành bột mịn, rắc vào vết thương.

6. Điều trị chảy máu cam
Sử dụng Huyết kiệt và Bồ hoàng, tán thành bột mịn, lọc qua rây để loại bỏ các tạp chất. Thổi bột dược liệu vào mũi.

7. Chữa mụn nhọt, sưng đau
– Bài thuốc thứ nhất:
Dùng Huyết kiệt, Bồ hoàng, mỗi vị liều lượng bằng nhau, tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng uống 10 – 12 g.
Nếu mụn rò rỉ máu, có thể rắc bột thuốc để mụn để điều trị.
– Bài thuốc thứ hai:
Dùng Huyết kiệt 6 g, Khinh phấn, Hạnh nhân sống, mỗi vị đều 63 g, Hạt gấc 6 hạt, Ba đậu nhân 0.6 g, Hạt thầu dầu, Một dược, Colophan, mỗi vị đều 20 g. Nấu tất cả các nguyên liệu trên cô đặc thành cao.
Khi dùng thì phết cao lên gạc, đắp vào mụn nhọt để hỗ trợ mụn để điều trị và nhanh lên da non.
– Bài thuốc thứ ba:
Sử dụng Huyết kiệt 4 g, Nhi nhà, Nhũ hương, Một dược, mỗi loại đều 6 g. Tán các vị thuốc thành bột mịn. Khi dùng thì dùng tăm bông chấm bột thuốc lên các nốt mụn.

TÁC DỤNG, CÔNG DỤNG CỦA HUYẾT KIỆT

8. Điều trị ứ huyết, hỗ trợ giảm đau
– Bài thuốc thứ nhất:
Dùng Huyết kiệt, Hồng hoa, mỗi vị đều 8 g, Băng phiến 4 g, Nhi trà 12 g, Xạ hương 2 g, Một dược, Nhũ hương, Chu sa, mỗi vị đều 6 g. Nghiền tất cả các vị thuốc thành bột mịn.
Mỗi lần dùng 2.5 – 3 g, dùng với rượu đun sôi để ấm hoặc Đồng tiện.
– Bài thuốc số hai:
Sử dụng Huyết kiệt, Đại hồi, Thiên niên kiện, Quế chi, mỗi vị đều 20 g, tán nhỏ. Ngâm các vị thuốc với 500 ml rượu 50 độ trong vòng 1 tuần, sau đó lọc thấy rượu thuốc. Khi dùng thì lấy tăm bông thấm vào thuốc, dùng thoa lên vết thương.

9. Bài thuốc bổ máu
Sử dụng Huyết kiệt, Hoài sơn, Hà thủ ô đỏ, Thỏ ty thử, Đỗ đen (sao cháy), Vừng đen (sao cháy), mỗi vị đều 100 g, Ngải cứu 20 g. Tán các vị thuốc thành bột mịn trộn với mật thành thành viên hoàn. Mỗi ngày dùng uống 15 – 20 g.

10. Trị trong bụng có huyết khối
Sử dụng Huyết kiệt, Một dược, Hoạt thạch, Mẫu đơn bì, mỗi vị đều 30 g, sao qua, tán thành bột mịn, trộn hồ và giấm làm thành viên hoàn kích thước to bằng hạt ngô, dùng uống khi bụng đói.

11. Điều trị phong thấp chạy, đau nhức đầu gối
Sử dụng Huyết kiệt và bột Lưu hoàng, mỗi vị đều 30 g. Mỗi lần dùng uống 3 g với rượu nóng.

LƯU Ý KHI DÙNG HUYẾT KIỆT

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng huyết kiệt.
Tham khảo ý kiến bác sĩ, thầy thuốc nếu:
Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ.
Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của huyết kiệt, các loại thuốc hoặc thảo mộc khác.
Bạn có bất kỳ rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác.
Bạn có bất kỳ dị ứng nào khác với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.
Những quy định cho huyết kiệt ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của vị thuốc này. Lợi ích của việc sử dụng nhựa cây huyết kiệt nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

TÁC DỤNG, CÔNG DỤNG CỦA HUYẾT KIỆT

MỨC ĐỘ AN TOÀN CỦA HUYẾT KIỆT

Huyết kiệt an toàn đối với hầu hết người lớn khi uống. Nhưng không có đủ thông tin để biết liệu có an toàn khi sử dụng huyết kiệt trên da hay không.
Mức độ an toàn đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có đủ thông tin việc sử dụng nhựa cây huyết kiệt trong thời kỳ mang thai và cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.
Tương tác có thể xảy ra với huyết kiệt
Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng huyết kiệt.

LIÊN HỆ MUA SẢN PHẨM
0939714275
tiemthuocbacsaithanh

Thuocbacsaithanh

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
– TÌM HIỂU VỊ THUỐC HOÀNG LIÊN
– ĂN NGON ĐỂ LỢI SỮA