BÀI 502 – Công dụng, cách dùng Thạch vĩ

Cây thạch vĩ có vị đắng ngọt, hơi hàn, vào hai kinh phế và bàng quang. Có tác dụng lợi tiểu, thông lâm, thanh thấp nhiệt. Làm thuốc lợi tiểu.

Tên gọi

Tên tiếng Việt: Thạch bì, Thạch lan, Phi đao kiếm, Kim tinh thảo

Tên khoa học: Pyrrosia lingua (Thunb.) Farwell

Họ: Polypodiaceae (Ráng)

Cây Thạch vĩ

Cây thạch vĩ

Mô tả cây

Cây thạch vĩ là một loại dương xỉ nhỏ, có thân rễ nằm ngang, dài tới 0,5m, dày vào khoảng 4mm, có nhiều nhánh phân chia theo lối đơn túc. Trên thân rễ có nhiều vẩy to, ở mặt dưới từng quãng có nhiều rễ hình sợi, phân nhánh mọc đối. lá có hai loại: lá bất thụ và hữu thụ.

Lá hữu thụ có cuống dài tới 9cm, phiến lá hình lưỡi mác rộng, dài 11-13cm, rộng 2-3cm. mặt trên nhẵn màu xanh lục, mặt dưới màu nâu nhạt có nhi u ổ tử nang phủ khắp trừ trên gân giữa. nhìn qua kính kiển vi ta sẽ thấy ổ tử nang cấu tạo bởi một đám tử nang phân cách nhau bởi những lông hình sao có cuống dài.

Các lá bất thụ có cuống ngắn hơn, độ 5cm, với phiến lá hình trái xoan hơi hình mác, dài khoảng 9-11cm, rộng 3-4cm. Mặt trên màu lục nhạt, mặt dưới màu lục nâu, gân lá hình lông chim. Cả hai mặt đều nhẵn.

Khu vực phân bố

Là loại cây dương xỉ có hình dáng nhỏ bé, loài cây này mọc rất nhiều ở các cánh rừng rậm nhiệt đới, nhất là ở những kẽ đá ẩm ướt hoặc trên thân những cây gỗ lớn lâu năm. Ở các công viên chúng ta vẫn thường thấy loài cây này mọc trên các thân cây cổ thụ như: Cây đa, cây vạn tuế, cây xưa….

Do cây nhỏ nhắn, hình dáng đẹp nên hiện nay nhiều nơi trồng cảnh, dùng làm nền cho những cây khác.

Bộ phận dùng

Toàn cây bao gồm lá, thân và rễ đề dùng làm thuốc được.

Cách chế biến và thu hái

Cây được thu hái quanh năm, đem phơi khô làm thuốc.

Thành phần hóa học

Cây có chứa các hoạt chất phy tosterol và tanin.

Vị thuốc cây thạch vĩ

Tính vị, tác dụng:

Vị hơi đắng, tính bình; có tác dụng lợi niệu bài thạch; thanh phế tả nhiệt, lương huyết chỉ huyết; còn có tác dụng chống ho, làm long đờm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Ðược dùng chữa: 1. Viêm thận thuỷ thũng; 2. Viêm nhiễm niệu đạo, sỏi niệu đạo; 3. Bế kinh; 4. viêm phế quản, viêm bàng quang; 5. Suyễn khan (háo suyễn), phổi có mủ; 6. Khạc ra máu, nôn ra máu, đái ra máu, đại tiện ra máu, băng lậu. Liều dùng 10-30g, dạng thuốc sắc. Còn dùng chữa ngoại thương xuất huyết.

Dân gian vẫn dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bệnh đái buốt, đái dắt, viêm niệu đạo, đái ra máu, đái ra sỏi, … nhưng khi dùng phải bỏ những lông trên lá.

Thân rễ còn được dùng chữa bệnh than, ung nhọt, lở loét, ngộ độc do lưu huỳnh hoặc dùng phơi khô tán bột rồi trộn với dầu vừng bôi lên đầu cho tóc đen và làm cho tóc mọc nhanh.

Công dụng của cây thạch vĩ

  • Tác dụng lợi tiểu, tiêu viêm
  • Điều trị chứng tiểu ra máu
  • Điều trị sỏi thận
  • Điều trị viêm bàng quang, viêm tiết niệu, niệu đạo
  • Điều trị viêm phế quản mãn tính
  • Giải độc lưu huỳnh
  • Điều trị bệnh rụng tóc

Cách dùng, liều dùng cây thạch vĩ

  • Điều trị sỏi thận, viêm bàng quang, viêm tiết niệu: Cây thạch vĩ khô15g, xa tiền tử (hạt mã đề) 10g, ké đầu ngựa 15g, rễ cỏ tranh 10g đun với 1,5 lít nước uống trong ngày.
  • Điều trị tiểu ra máu: Cây thạch vĩ khô 15g, cây huyết dụ 15g, cây dừa nước 10g đun nước uống hàng ngày.
  • Điều trị viêm phế quản mãn: Thạch vĩ khô 5g, hạt cau chín phơi khô 5g. Hai vị trên đem phơi khô, tán thành dạng bột, chộn đều 2 vị pha với nước nóng, thêm 2 miếng gừng mỏng uống trong ngày. Dùng liên tục cách trên từ 2-3 ngày sẽ có chuyển biến.
  • Điều trị chứng rụng tóc: 30g cây tươi xào với dầu vừng đến khi chín (Hoặc dùng cây khô nghiền bột, xào với dầu vừng), rồi bôi lên vùng da đầu bị rụng tóc (Đây là kinh nghiệm dân gian, dùng khá hiệu quả)

LIÊN HỆ MUA SẢN PHẨM
0939 714 275
tiemthuocbacsaithanh

Thuocbacsaithanh

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
– Cây thuốc bỏng nhiều công dụng quý
– Vị thuốc Tàm Sa