Cây tỳ giải là thảo dược quý được sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc lợi tiểu, chữa viêm bàng quang, phong tê thấp, mụn nhọt của y học cổ truyền. Tùy theo mục đích điều trị mà sử dụng dược liệu này với liều lượng phù hợp.
- Tên khác: Bạt kế, xuyên tỳ giải, củ kim cang, tắt giã, bì giải, phấn tỳ giải
- Tên khoa học: Dioscorea lokoro Makino
- Họ: Củ nâu (Dioscoreaceae)
Mô tả về cây tỳ giải
Đặc điểm thực vật
- Tỳ giải được xếp vào nhóm các loại cây dây leo có khả năng sống nhiều năm. Thân cây có hình dáng nhỏ, gầy.
- Lá màu xanh, hình trái tim, có tua cuốn do lá kèm tạo thành. Lá nối với thân bằng một cái cuống dài, nhỏ. Mặt trên lá có 7 -9 gân hoặc nhiều hơn, xuất phát từ 1 điểm ở cuống lá tỏa ra hai bên.
- Hoa tỳ giải thuộc dạng đơn tính, ra vào mùa hạ hoặc mùa thu. Hoa mọc thành chùm, sắc xanh nhạt
- Quả kích thước nhỏ, có rìa giống như cánh.
Dược liệu:
Củ tỳ giải được tạo thành từ rễ phình to. Các cạnh của củ không đều nhau, độ dày chừng 2 – 5mm. Phía ngoài vỏ màu vàng, hơi nâu, có rễ nhỏ mọc rải rác xung quanh. Củ cứng, chất bột, vị đắng. Mặt cắt bên trong màu trắng, hơi xám hoặc nâu xám, có bó mạch màu nâu vàng nằm rải rác.
Phân bố
Cây tỳ giải có nguồn gốc ở Trung Quốc, chủ yếu là các tỉnh giáp với miền Bắc Việt Nam như Vân Nam, Quảng Đông hay Quảng Tây.
Hiện nay, loại tỳ giải giống Trung Quốc chưa được tìm thấy ở Việt Nam. Nước ta chủ yếu khai thác tỳ giải là các cây thuộc họ củ nâu. Dược liệu được sử dụng trong nước và phục vụ cho mục đích xuất khẩu.
Bộ phận dùng làm dược liệu
Củ của cây tỳ giải ( một số tài liệu gọi là thân rễ )
Thu hái – Sơ chế
Củ cây tỳ giải được thu hái vào bất kì thời điểm nào trong năm. Tuy nhiên, vào mùa đông củ có dược tính tốt nhất.
Củ sẽ được đào lên một cách cẩn thận sao cho không bị vụn nát. Khi mang về, lựa những củ không bị mối mọt, cắt bỏ rễ con rồi rửa qua nhiều lần nước cho sạch đất cát.
Bào chế tỳ giải
+ Theo y học Trung Quốc: Sau khi bỏ rễ và rửa sạch, củ cây tỳ giải được thái hoặc bào mỏng, đem phơi hay sấy khô, dùng sống.
+ Theo kinh nghiệm của các thầy thuốc Đông y Việt Nam: Củ được đem ngâm với nước vo gạo, để qua đêm. Sau đó lấy bàn chải chà sạch, ủ cho mềm. Cuối cùng thái lát mỏng, phơi khô.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ẩm mốc
Thành phần hóa học
Củ tỳ giải chứa thành phần chính là tinh bột, cornus officinalis sieb và saponozit (Saponin steroid ), bao gồm 2 hoạt chất:
- Dioxin
- Dioscorea sapotoxin
Vị thuốc tỳ giải
Tính vị
- Tính bình
- Vị đắng
Quy kinh
Tỳ giải có thể tác động vào 2 kinh, gồm kinh Can và kinh Vị
Tác dụng dược lý
Y học cổ truyền cho rằng, tỳ giải có tác dụng khu phong, trừ thấp, hỏa trọc, hành huyết ứ, lợi tiểu.
Chủ trị
- Tiểu buốt, tiểu dắt, đi tiểu nhiều lần, nước tiểu đục, lắng cặn
- Viêm bàng quang, viêm tiết niệu
- Đau nhức xương khớp và tay chân do phong hàn thấp tỳ
- Mụn nhọt
- Sỏi đường tiết niệu
- Phong tê thấp
- Điều trị bệnh gút, gai cột sống khi dùng chung với một số dược liệu
Cách dùng và liều lượng
Tùy theo thể trạng, cơ địa, mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể dùng 4 – 20g tỳ giải mỗi ngày. Dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng các nguyên liệu khác làm thuốc sắc hoặc làm hoàn.
Độc tính
Chất saponin trong tỳ giải khi sử dụng với liều cao kéo dài có thể gây phá vỡ hồng cầu và dẫn đến nhiều tác dụng phụ bất thường như: Say, mệt mỏi, buồn nôn, nôn ói, tiêu lỏng, choáng váng đầu óc. Bên cạnh đó, một số trường hợp cơ địa quá mẫn có thể bị dị ứng với tỳ giải.
Tham khảo ý kiến thầy thuốc để được tư vấn đầy đủ những lợi ích và nguy cơ có thể gặp phải khi dùng củ cây tỳ giải làm thuốc chữa bệnh.
Bài thuốc sử dụng cây tỳ giải
Chữa nhức mỏi hai chân, lở ngứa ngoài da do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: Tỳ giải, ngưu tất, đương quy mỗi vị 14g, hà thủ ô, tra tử, đỗ trọng dây, xô thơm mỗi vị 12g, cam thảo 4g.
- Cách dùng: Sắc thuốc với 5 bát nước cạn còn 2 bát thì ngưng. Uống làm 3 lần trong ngày
Chữa mót tiểu nhiều lần trong ngày, nước tiểu đục kèm theo chất nhờn
- Nguyên liệu: Tỳ giải, bàng kỳ, anh hoa khoa, thạch xương bồ liều lượng như nhau
- Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn bảo quản trong hũ kín. Mỗi lần lấy 8 – 12g bột đem sắc với 3 ly nước, thêm 1g muối ăn vào. Uống khi còn nóng.
Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu buốt, đi tiểu liên tục nhưng số lượng nước tiểu ít
- Nguyên liệu: Tỳ giải, nghiệt bì, thử cô, sơn thù, thủy đề, phục linh, ngưu tất mỗi vị 12g, hoài sơn 16g
- Cách dùng: Sắc kỹ lấy nước chia làm 3 lần uống. Dùng mỗi ngày 1 thang.
Trị phong thấp, đau nhức mình mẩy tay chân đến mức không thể vận động
- Nguyên liệu: 12g tỳ giải, 12g cỏ xước, 12g sơn khương, 16g đan sâm, 8g hắc phụ, 8g chỉ xác
- Cách dùng: Tán bột mịn, trộn đều với mật vo thành viên hoàn. Mỗi lần lấy 12g uống chung với rượu nóng.
Chữa đi tiểu nhiều lần trong ngày, mất kiểm soát trong hoạt động tiểu tiện
- Nguyên liệu: Tỳ giải, cây ruột già, phục linh, mộc miên, hoàng kỳ, anh hoa khố, lông cu li, lộc nhung, đại vân, thỏ ty tử.
- Cách dùng: Tán thuốc thành bột mịn, trộn chung với rượu hồ. Vo thuốc thành viên hoàn cỡ bằng hạt ngô. Uống chung với rượu ấm, mỗi lần sử dụng 30 viên.
Điều trị đau nhức xương khớp, nhọt độc, giang mai, đầu đau nhức và căng như sắp vỡ
- Nguyên liệu: 20g tỳ giải; 2,4g bách chiểu; 2g cam thảo; 2,4g xuyên quy; 20g hà thủ ô, 2,4g nghiệt bì; 2,4g hồ ma; 1,2g hồng hoa, 20g bạch hành; 1,8g khương hoạt; 20g hồi thảo; 6g quy bản; 2,4g mã kế; 2,4g thạch xương bồ; 2,4g mọc thông; 1,8g xuyên tiêu.
- Cách dùng: Sắc lấy nước đặc hòa chung với một ít rượu uống. Trường hợp bị bệnh ở phần trên nên uống sau bữa ăn, ngược lại uống lúc bụng đang đói.
Chữa ung nhọt do thấp nhiệt
- Nguyên liệu: Tỳ giải, đơn bì, hoàng bá, hoạt thạch, thông thảo, trạch tả, ý dĩ nhân, xích linh. Liều lượng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Cách dùng: Sắc uống
Kiêng kỵ khi dùng cây tỳ giải
Không dùng dược liệu này cho các trường hợp:
- Âm hư hỏa vượng
- Thận hư gây đau lưng
- Dị ứng với thành phần hóa học của tỳ giải
Ngoài ra, bà bầu, phụ nữ cho con bú, người đang được điều trị bằng thuốc tây, người mắc bất kỳ bệnh lý nào trong cơ thể cũng cần thông báo cho thầy thuốc biết khi được chỉ định các bài thuốc có cây tỳ giải.
LIÊN HỆ MUA SẢN PHẨM
0939 714 275
tiemthuocbacsaithanh
Thuocbacsaithanh
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
– Tục đoạn: vị thuốc chữa đau nhức gân xương
– CÔNG DỤNG CỦA TẠO GIÁC THÍCH (Gai Bồ kết)
Bài Viết Liên Quan
BÀI 1268 – Gừng: Vị thuốc, gia vị tốt cho dạ dày
Trong dân gian, Gừng là một vị thuốc hỗ trợ tiêu hóa chữa chứng rối loạn [...]
Th10
BÀI 1267 – Bạn đã biết hết các tác dụng chữa bệnh của gừng?
Gừng (Zingiber officinale Rose.), họ gừng (Zigiberaceae) là cây thuốc nam được trồng hầu như [...]
Th10
BÀI 1266 – 9 tác dụng của atiso và lưu ý khi sử dụng để an toàn cho sức khỏe
Atiso được từ xưa đã được nhiều người tin dùng vì không những thơm ngon [...]
Th10